|
|||
|
|||
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
#1
|
|||
|
|||
Cách học công thức lượng giác với thơ Zui(Toán)
Đây là một số bài thơ mẹo để học nhanh các môn mà tớ sưu tầm được, nay post lên để chia sẻ cùng mọi người . ! **Toán: I.Lượng giác: *Sao Đi Học ( Sin = Đối / Huyền) Cứ Khóc Hoài ( Cos = Kề / Huyền) Thôi Đừng Khóc ( Tan = Đối / Kề) Có Kẹo Đây ( Cotan = Kề/ Đối) +Sin : đi học (cạnh đối - cạnh huyền) Cos: không hư (cạnh đối - cạnh huyền) Tg: đoàn kết (cạnh đối - cạnh kề) Cotg: kết đoàn (cạnh kề - cạnh đối) +Tìm sin lấy đối chia huyền Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau Còn tang ta hãy tính sau Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền Cotang ngược lại với tang. (hoặc Còn tang ta tính như sau Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền Cotang cũng dễ ăn tiền Kề trên, đối dưới chia liền là ra ) *Công thức cộng: +Sin thì sin cos cos sin Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ). +Tang tổng thì lấy tổng tang Chia một trừ với tích tang, dễ òm. *Tích thành tổng: +Cách 1: Nhớ rằng hiệu trước, tổng sau Sin sin, cos tổng phải ghi dấu trừ (mấy cái khác còn lại là cộng) Cos thì cos hết Sin sin cos cos, sin cos sin sin Một phần hai phải nhân vào, chớ quên! +Cách 2: Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừ Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-cộng Sin cos nửa sin-cộng cộng sin-trừ *Tổng thành tích: +Tổng tang ta lấy sin tòng (sin của tổng) Chia cho cos cos khó lòng lại sai. +Tang ta cộng với Tang mình Bằng Sin hai đứa trên Cos mình Cos ta . +Tổng sin và tổng cos: --Đối với a b: Tổng chia hai trước, hiệu chia hai sau (“góc chia đôi: trước cộng, sau trừ” hay “vế phải của 2 tích theo thứ tự tổng trước ,hiệu sau”) --Đối với các hệ số khi khai triển: Cos cộng cos là 2 cos cos Cos trừ cos trừ 2 sin sin Sin cộng sin là 2 sin cos Sin trừ sin là 2 cos sin +CT cos+sin: Cos cộng sin bằng căn hai cos(căn 2 nhân cos) Của a trừ cho 4 dưới pi (a là góc, tức là cos(a-pi/4)) Nhớ rằng đây cộng kia trừ Đây trừ kia cộng chỉ là thế thôi. Có một số bài thơ gần như chỉ là cách đọc, nhưng tôi thấy nhờ những cách đọc có vẫn điệu như vậy sẽ giúp chúng ta học nhanh hơn ban ạ. Ví dụ bài thơ này : +CT cos+sin…tôi đã nâng cấp thành: Cos cộng sin bằng căn hai cos, của a trừ cho 4 dưới pi Sin cộng cos bằng căn hai sin, của a cộng cho pi trên 4 Đọc với giọng nhanh ta thấy hai câu đối nhau (nhớ là trong công thức này, tính theo cos dấu phải coi chừng) *CT gấp đôi ( dấu "=" là viết tắt của chữ "bằng"): +Sin gấp đôi = 2 sin cos +Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin = trừ 1 cộng hai bình cos (1) = cộng 1 trừ hai bình sin (2) (từ (1) (2) ta có thể => CT hạ bậc của sin và cos, còn của tg thì dễ thôi, tga=sina/cosa mà!) +Tang gấp đôi Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang) Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền. *CT gấp ba: +Sin thì sin hết (3) Cos thì cos luôn Cos thì 4 lập trừ 3 (tức là 4.cos^3a-3cos, các bài thơ chỉ nói đến hệ số) Sin thì đảo dấu cos là ra thôi (chú ý (3)). +Sin3a = 3Sina - 4Sin mũ 3 a Cos3a= 4Cos mũ 3 a - 3Cosa Sin ra sin, cos ra cos Sin thì 3, 4 Cos thì 4, 3 Dấu trừ ở giữa phân ra Chỗ nào có 4, mũ 3 thêm vào. (*cách đọc cho có chất thơ*) +Tang gấp ba ta lấy ngay tang Nhân ( 3 trừ lại tang bình) (chú ý dấu ngoặc) Chia 1 trừ lại 3 lần bình tang. *CT chia đôi – CT tính theo t=tg(a/2) Sin, cos mẫu giống nhau chả khác Ai cũng là một cộng bình tê (1+t^2) Sin thì tử có hai tê (2t), cos thì tử có 1 trừ bình tê (1-t^2). (còn tg thì ta cứ lấy tga=sina/cosa) *Cos đối, sin bù, hơn kém pi tang, phụ chéo. *Sin bù, Cos đối,Tang Pi, Phụ nhau Sin Cos, ắt thì phân chia +Cos đối :Cos(-a)=cosa +Sin bù :Sin(180-a)=sina +Hơn kém pi tang : Tg(a+180)=tga Cotg(a+180)=cotga +Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia ( sự chéo trong bảng giá trị LG đặc biệt). *Ta có công thức tổng quát hơn về việc hơn kém pi như sau: Hơn kém bội hai pi sin, cos Tang, cotang hơn kém bội pi. Sin(a+k.2.180)=sina ; Cos(a+k.2.180)=cosa Tg(a+k180)=tga ; Cotg(a+k180)=cotga *sin bình + cos bình = 1 *Sin bình = tg bình trên tg bình cộng 1. *cos bình = 1 trên 1 cộng tg bình. *Một trên cos bình = 1 cộng tg bình. *Một trên sin bình = 1 cộng cotg bình. (Chú ý sin *; cos @ ; tg @ ;cotg * với các dấu * và @ là chúng có liên quan nhau trong CT trên) *Đối với dấu thì có :nhất đủ ,nhì sin ,tam tang tứ cos . Nghĩa là ở cung thứ nhất thì sin ,cos, tang (cotang giống dấu của tang nên khỏi xét ) đều dương .Đối với cung thứ nhì thì chỉ có sin là dương ,còn cos hay tang thì đều âm ...Cứ tiếp tục, học thuộc thơ là xét dấu được à ! (với các cung đó là góc phần tư thứ I,II,III,IV ngược chiều kim đồng hồ của mặt phẳng tọa độ Oxy) |
#2
|
|||
|
|||
thanks, rất hấp dẫn, hehe)) |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|